Đại học Công nghệ Đại Liên
Giới thiệu Đại học Công nghệ Đại Liên
Trường đại học ở Đại Liên, Trung Quốc
Đại học Công nghệ Đại Liên ( Dalian University of Technology ) là trường đại học trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc. Trường năm trong “chương trình 211”,”chương trình 985”.
Đại học Đại Liên thành lập tháng 4 năm 1949, là trường đại học chính quy đầu tiên được “chính phủ Trung Quốc mới” thành lập. Tháng 7 năm 1950, trường độc lập lấy tên là Học viện kỹ thuật Đại Liên. Đến tháng 3 năm 1988, trường mang tên Đại học Đại Liên.
Đại học Đai Liên có diện tích 433 vạn m2, thư viện trường có 299 vạn đầu sách. Toàn trường có 34764 học sinh, trong đó tiến sĩ là 3725 người, thạc sĩ là 9567 người, cử nhân là 20685 học sinh, số lưu học sinh là 715 người.
Đại học Đại Liên đã thiết lập mối quan hệ với nhiều trường trên toàn thế giới như Đại học Công nghệ Munich, Đại học Công nghệ Darmstadt của Đức, Đại học Durham của Anh, Đại học Ghent của Bỉ, Đại học Công nghệ Lisbon của Bồ Đào Nha, Đại học Công nghệ Illinois của Mỹ, Đại học Hokkaido, Viện công nghệ Tokyo của Nhật, Đại học Sungkyunkwan của Hàn Quốc.
Đại học Công nghệ Đại Liên (Dalian University of Technology) là trường đại học trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc. Trường năm trong “chương trình 211”,”chương trình 985”.
Đại học Đại Liên thành lập tháng 4 năm 1949, là trường đại học chính quy đầu tiên được “chính phủ Trung Quốc mới” thành lập. Tháng 7 năm 1950, trường độc lập lấy tên là Học viện kỹ thuật Đại Liên. Đến tháng 3 năm 1988, trường mang tên Đại học Đại Liên.
Đại học Đai Liên có diện tích 433 vạn m2, thư viện trường có 299 vạn đầu sách. Toàn trường có 34.764 học sinh, trong đó tiến sĩ là 3.725 người, thạc sĩ là 9.567 người, cử nhân là 20.685 học sinh, số lưu học sinh là 715 người.
Đại học Đại Liên đã thiết lập mối quan hệ với nhiều trường trên toàn thế giới như Đại học Công nghệ Munich, Đại học Công nghệ Darmstadt của Đức, Đại học Durham của Anh, Đại học Ghent của Bỉ, Đại học Công nghệ Lisbon của Bồ Đào Nha, Đại học Công nghệ linois của Mỹ, Đại học Hokkaido, Viện công nghệ Tokyo của Nhật, Đại học Sungkyunkwan của Hàn Quốc.
Khoa | Ngành | Chuyên ngành | |
Triết học | Triết học | – Triết học Mac – Lenin | |
– Triết học Trung Quốc | |||
– Triết học nước ngoài | |||
– Logic học | |||
– Lý luận học | |||
– Mỹ học | |||
– Tôn giáo học | |||
– Triết học khoa học kỹ thuật | |||
Kinh tế học | Lý luận kinh tế học | – Kinh tế dân số, tài nguyên và môi trường | |
Ứng dụng kinh tế học | – Kinh tế quốc dân | ||
– Kinh tế khu vực | |||
– Tài chính học ( thuế ) | |||
– Tiền tệ ( bảo hiểm) | |||
– Kinh tế công nghiệp | |||
– Kinh tế quốc tế | |||
– Kinh tế lao động | |||
– Thống kê | |||
– Kinh tế lượng | |||
– Kinh tế quốc phòng | |||
Pháp luật | Pháp luật | – Lý luận pháp luật | |
– Lịch sử pháp luật | |||
– Luật hiến pháp và hành chính | |||
– Luật hình sự | |||
– Luật dân sự và thương mại | |||
– Luật tố tụng | |||
– Luật kinh tế | |||
– Luật bảo vệ môi trường và tài nguyên | |||
– Luật quốc tế ( công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế, kinh tế quốc tế) | |||
– Luật quân sự | |||
Lý luận chủ nghĩa Mac – Lenin | – Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lenin | ||
– Lịch sử phát triển chủ nghĩa Mac – Lenin | |||
– Nghiên cứu Trung quốc hóa chủ nghĩa Mac – Lenin | |||
– Nghiên cứu chủ nghĩa Mac – Lenin nước ngoài | |||
– Giáo dục tư tưởng chính trị | |||
– Những vấn đề cơ bản của Trung Quốc cận hiện đại | |||
Giáo dục học | Giáo dục | – Nguyên lý giáo dục học | |
– Lý luận dạy học | |||
– Lịch sử giáo dục | |||
– Đối chiếu giáo dục | |||
– Giáo dục mầm non | |||
– Giáo dục cao đẳng | |||
– Giáo dục vị thành niên | |||
Thể dục | – Thể dục nhân văn xã hội | ||
– Giáo dục thể chất | |||
– Thể dục truyền thống dân tộc | |||
Văn học | Văn học Trung Quốc | – Văn nghệ | |
– Ngôn ngữ và ứng dụng ngôn ngữ | |||
– Hán tự | |||
– Văn học Trung Quốc cổ điển | |||
– Văn học Trung Quốc cổ đại | |||
– Văn học Trung Quốc đương đại | |||
– Văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc | |||
– Văn học thế giới | |||
Ngôn ngữ nước ngoài | – Văn học Anh | ||
– Văn học Nga | |||
– Văn học Pháp | |||
– Văn học Đức | |||
– Văn học Nhật | |||
– Văn học Ấn Độ | |||
– Văn học Tây Ban Nha | |||
– Văn học Ai Cập | |||
– Văn học Châu Âu | |||
– Văn học Á – Phi | |||
Báo chí, truyền hình | – Tin tức | ||
– Truyền hình | |||
Lịch sử | Lịch sử Trung Quốc | Lịch sử cận hiện đại Trung Quốc | |
Khoa học | Toán học | – Toán cơ sở | |
– Kế toán | |||
– Toán xác suất và thống kê | |||
– Ứng dụng toán | |||
– Nghiên cứu hoạt động và điều khiển | |||
– Tiền tệ và bảo hiểm | |||
Vật lý | – Lý luận vật lý | ||
– Vật lý hạt nhân | |||
– Vật lý nguyên tử và phân tử | |||
– Âm học | |||
– Quang học | |||
– Vật lý vô tuyến điện | |||
Hóa học | – Hóa học vô cơ | ||
– Hóa học phân tử | |||
– Hóa học hữu cơ | |||
– Hóa học vật lý | |||
Sinh vật học | – Thực vật | ||
– Động vật | |||
– Sinh lý | |||
– Thủy sinh vật | |||
– Vi sinh vật | |||
– Di truyền học | |||
– Tế bào sinh học | |||
– Hóa sinh và sinh học phân tử | |||
– Sinh thái học | |||
Khoa học hệ thống | Phân tích và tích hợp hệ thống | ||
Kỹ thuật | Cơ học | – Cơ học nói chung và cơ sở | |
– Cơ học chất rắn | |||
– Cơ học chất lỏng | |||
– Cơ học địa kỹ thuật và môi trường | |||
– Động lực học | |||
– Ứng dụng cơ khí | |||
– Sinh vật và cơ học nano | |||
– Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ | |||
Kỹ thuật máy móc | – Chế tạo máy móc và tự động hóa | ||
– Kỹ thuật cơ khí điện tử | |||
– Thiết kế cơ khí | |||
– Kỹ thuật xe | |||
Kỹ thuật quang học | Kỹ thuật quang học | ||
Khoa học công nghệ | – Dụng cụ máy móc | ||
– Đo lường thử nghiệm công nghệ dụng cụ | |||
Khoa học vật liệu kỹ thuật | – Vật liệu vật lý và hóa học | ||
– Tài liệu | |||
– Kỹ thuật gia công | |||
Kỹ thuật điện | – Kỹ thuật vật lý nhiệt | ||
– Kỹ thuật nhiệt năng | |||
– Cơ khí động lực | |||
– Cơ khí chất lỏng | |||
– Cơ khí hóa công | |||
Kỹ thuật điện khí | – Mô-tô và thiết bị điện | ||
– Hệ thống điện và tự động hóa | |||
– Điện áp cao và công nghệ cách điện | |||
– Công suất điện | |||
Kỹ thuật | Khoa học máy tính | – Kết cấu hệ thống máy tính | |
– Phần mềm máy tính | |||
– Kỹ thuật ứng dụng máy tính | |||
Xây dựng | – Kỹ thuật xây dựng | ||
Kỹ thuật thủy lợi | – Thủy văn và tài nguyên nước | ||
– Thủy lợi | |||
– Hải cảng, ven biển, kỹ thuật dầu khí | |||
Kỹ thuật hóa học | – Kỹ thuật hóa học | ||
– Công nghệ hóa học | |||
– Ứng dụng hóa học | |||
– Xúc tác công nghiệp | |||
Giao thông vận tải | – Kỹ thuật đường bộ và đường sắt | ||
– Kỹ thuật kiểm soát giao thông | |||
– Kế hoạch giao thông vận tải | |||
Ngông nghiệp | Khoa học cây trồng | Di truyền học cây trồng và chăn nuôi | |
Y | Dược học | – Hóa dược | |
– Phân tích dược phẩm | |||
– Vi sinh vật và dược sinh hóa | |||
– Dược vật học | |||
Quản lý | Khoa học quản lý | – Khoa học quản lý | |
– Khoa học công nghệ quản lý | |||
– Kinh tế phân tích | |||
– Quản lý thông tin điện tử | |||
– Quản lý hệ thống giao thông | |||
– Quản lý giáo dục | |||
Quản lý công thương | – Kế toán | ||
– Quản lý doanh nghiệp | |||
– Quản lý du lịch | |||
– Quản lý kinh tế | |||
– Quản lý môi trường | |||
– Đầu tư | |||
Quản lý công cộng | – Quản lý hành chính | ||
– Y tế xã hội và quản lý y tế | |||
– Kinh tế quản lý giáo dục | |||
– Bảo hiểm xã hội | |||
– Quản lý tài nguyên đất | |||
Nghệ thuật | Mỹ thuật | Mỹ thuật | |
Thiết kế | Thiết kế |
Thông tin Học bổng Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc | ||
---|---|---|
Điều kiện | Học bổng Thạc sĩ | Học bổng Tiến sĩ |
Yêu cầu | Tốt nghiệp Đại học, Bảng điểm GPA trên 7.0 | Tốt nghiệp Thạc sĩ, Bảng điểm GPA trên 7.0 |
Chứng chỉ ngôn ngữ | HSK 5 + HSKK / IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6 + HSKK / IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | Dưới 35 tuổi, Sức khỏe tốt, Không có tiền án – tiền sự (Lý lịch tư pháp số 1) | Dưới 45 tuổi, Sức khỏe tốt, Không có tiền án – tiền sự (Lý lịch tư pháp số 1) |
Học bổng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí: 1500 – 3000 tệ/ tháng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí:2000 – 3500 tệ/ tháng |
Hạn nộp hồ sơ | 30/04/2023 | 30/04/2023 |
Trên đây là Thông tin Du học Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc và Điều kiện apply Các ngành có học bổng 1 năm tiếng, Khổng tử CIS, Học bổng CSC hệ Đại học – Thạc sĩ – Tiến sĩ năm 2023. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: |
Đánh giá – Review Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc:
[**] Xem chi tiết tại Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm 2023 – 2024
So với học ở Việt Nam chi phí học tập tại các trường công lập ở Trung Quốc được đánh giá khá vừa phải. Và không có sự khác biệt nhiều với những sinh viên bản địa. Theo đó học phí trung bình cho các khóa học du học Liêu Ninh, 2023 khoảng:
- Học phí học 1 năm ngôn ngữ Trung: khoảng 8.000 – 25.000 CNY/năm.
- Học phí học đại học (Cử nhân): khoảng 12.000 – 28.000 CNY/năm.
- Học phí học Cao học (Thạc sĩ và Tiến sĩ): khoảng 20.000 – 30.000 CNY/năm.
Học phí ở Liêu Ninh, Trung Quốc cũng có sự khác biệt tương đối giữa các trường đại học khác. vì vậy khi lựa chọn trường học bạn nên truy cập website của trường để tìm hiểu học phí. Các chương trình về nghệ thuật thường có học phí rẻ hơn so với các chương trình khoa học và kỹ thuật. Các trường ngoài công lập ở Trung Quốc cũng có mức học phí cao hơn trường công tương đối lớn.
Với các thiết bị sinh hoạt đầy đủ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có điều kiện học tập tốt nhất. Nhà ăn của trường luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, món ăn phong phú, đa dạng.
Chi phí ở ký túc xá các trường tại Trung Quốc:Chi phí ở ký túc xá khá rẻ khoảng 2.000 – 7.000 CNY/ năm. Bạn có thể trả thêm điện nước hoặc một số trường thu luôn trọn gói trong tiền thuê phòng. Bạn sẽ ở chung với 1 đến 3 người khác, nhà vệ sinh khép kín mỗi phòng hoặc mỗi tầng. Phần lớn các ký túc xá không cho nấu ăn, sinh viên ăn trong canteen hoặc ăn ở ngoài.
Hiện nay, bạn có rất nhiều phương thức khác nhau để đi sang Liêu Ninh, Trung Quốc. Bạn có thể di chuyển bằng đường bộ với những cửa khẩu lân cận với biên giới Việt Nam (Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh). Hoặc bạn cũng có thể đi tàu. Có rất nhiều tuyến đường sắt từ Việt Nam sang Trung Quốc. Có thể kể đến một vài chuyến như Gia Lâm – Nam Ninh, … Tuy nhiên, phương tiện phổ biến và thuận tiện nhất vẫn là máy bay. Đặt vé máy bay đi Trung Quốc là quá trình du học của bạn đã được khởi động. Ở Trung Quốc hiện có hơn 200 sân bay lớn nhỏ khác nhau nên bạn hoàn toàn yên tâm.
Điều kiện apply học bổng Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc 2023 như sau:
1. Tốt nghiệp: PTTH, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
2. GPA : Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình 7.0 trở lên
3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình (GPA), HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
Làm thế nào để đi Du học Trung Quốc 2023:
1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.
– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.
– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.
2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc
– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.
– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.
Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
Các ngành đang Hot khi Du học Trung Quốc:
– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Lưu ý cho các du học sinh Việt Nam khi du học ở Đại Liên, Liêu Ninh năm 2023 – 2024
Điều kiện du học Trung Quốc cần có? ☎️ Gọi/Zalo: 0868.183.298
1. Là công dân: Việt Nam
2. Độ tuổi:từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
3. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT; đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ.
4. Học lực: Tổng kết Học bạ 10-11-12 /Bảng điểm GPA 7.0/3.0 điểm (Học lực trung bình khá trở lên).
5. Có chứng chỉ HSK: Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE- DUHOCTRUNGHOA.COM là Trung tâm tư vấn du học Trung Quốc tại Tp.HCM (Hồ Chí Minh), Cung cấp thông tin Du học Đại Liên, Liêu Ninh năm 2023 nên chọn trường nào, điều kiện du học, hoàn thiện hồ sơ du học, chứng minh tài chính du học, Mở tài khoản ngân hàng, Xin visa du học. Du học kỳ Tháng 9/2023, Du học kỳ Tháng 3/2024; Du học kỳ Tháng 9/2024
Chi phí Du học 1 năm tiếng Trung 2023, Du học Đại Học, Du Học Thạc Sỹ, Du Học Tiến sỹ
Hồ sơ và điều kiện du học xin (Apply) – Học bổng CSC, Học Bổng Khổng tử, Học Bổng Tỉnh -Thành phố, Học Bổng Hiệu trưởng – Trường..vv
- Vui lòng liên hệ ☎️ 0868-183-298 (Gọi hoặc nhắn tin Zalo)
Nên chọn ngành gì là nỗi lo lắng của không ít sinh viên Việt Nam, Hiện nay Du Học Đại Liên, Liêu Ninh các ngành được quan tâm nhất là:
Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Học bổng CSC Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc 2023
Học Bổng Khổng tử Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc 2023
Học Bổng Tỉnh -Thành phố Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc 2023
Học Bổng Hiệu trưởng – Trường Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc 2023
Học bổng 1 năm tiếng Trung Đại Liên, Liêu Ninh 2023
Học Bổng CSC Đại học Đại Liên, Liêu Ninh 2023
Học Bổng CSC Thạc sĩ Đại Liên, Liêu Ninh 2023
Học Bổng CSC Tiến sĩ Đại Liên, Liêu Ninh 2023
Điều kiện tự xin học bổng Đại học Công nghệ Đại Liên, Trung Quốc 2023
Cách xin, tự apply học bổng, hồ sơ và điều kiện du học, chi phí du học năm 2023
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
THỦ TỤC XIN VISA DU HỌC TRUNG QUỐC 2023
+ Giấy báo, thư mời nhập học và Form JW201/JW202 (Bản gốc + Bản photo khổ giấy A4)
+ Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu (02 Bản photo khổ giấy A4)
+ Tờ khai xin visa Trung Quốc (Theo mẫu phát tại Lãnh sự/ Đại sứ quán Trung Quốc)
+ 02 ảnh 4×6 chụp trong thời gian gần nhất, nền trắng
+ Phí xin visa du học Trung Quốc 1 lần: Loại Phổ Thông: 685,000đ (60USD) – Loại Nhanh: 685,000đ (85USD) – Loại Gấp: 1,028,000đ (97USD)
VISA DU HỌC TRUNG QUỐC GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?
Visa X là loại visa được cấp cho học sinh, sinh viên đến Trung Quốc du học hoặc giáo viên đến học nâng cao trong thời hạn quy định.
1. Visa X1: cho khóa du học dài ngày
Visa X1 cấp cho du học sinh tham gia khóa học kéo dài hơn >180 ngày: khóa học tiếng Trung 1 năm, đại học, thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
2.Visa X2: cho khóa du học ngắn hạn
Visa X2 cấp cho du học sinh tham gia khóa học ngắn hạn dưới <180 ngày: khóa học tiếng Trung bồi dưỡng Hán Ngữ, Trao đổi du học sinh, Học nghề..
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VISA DU HỌC TRUNG QUỐC – HONGKONG – MACAU
1. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, Saigon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900 561599 – Email: [email protected]
2. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Hà Nội – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Số 7 Tầng 7, Tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, Số 1 Đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3275 3888 – Email:[email protected]
3. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Đà Nẵng – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Unit B, Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: (023) 6382 2211 – Email:[email protected]
Du học Trung Quốc có được đi làm thêm hay không?
Năm 2022 Chính phủ Trung Quốc đã cho phép du học sinh Quốc tế được phép làm thêm, nhằm mục đích kêu gọi nhiều du học sinh đến Trung Quốc học tập hơn. Tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải,… du học sinh có thể đi làm thêm, thực tập có lương ở bên ngoài. Nhưng bắt buộc phải có sự đồng ý của nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
Chính vì vậy việc đi làm thêm rất tốt cho những du học sinh. Giúp du học sinh quốc tế trau dồi được các kiến thức từ thực tiễn, học hỏi văn hóa và cách ứng xử của người Trung Quốc. Đặc biệt, điều này còn rất tốt cho những bạn có mong muốn học tập làm việc và phát triển sự nghiệp tại đất nước tỷ dân này.
Thời gian được phép làm thêm tại Trung Quốc?
Sinh viên Quốc tế được cho phép làm thêm trong và ngoài Trường học theo quy định thời gian như sau:
- Trong thời gian đi học: không quá 8 giờ/tuần và không quá 40 giờ/tháng.
- Trong kỳ nghỉ đông và hè: không quá 16 giờ/tuần và không quá 80 giờ/tháng.
Điều kiện và yêu cầu đi làm thêm tại Trung Quốc?
- Sinh viên Quốc tế tham gia vào các hoạt động hỗ trợ lao động ngoài khuôn viên trường phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:
- (1) Tuổi từ 18 trở lên, đáp ứng các điều kiện thể chất cần thiết cho vị trí hỗ trợ học tập;
- (2) Có giấy phép cư trú học tập hợp lệ trên lãnh thổ Trung Quốc và thời gian cư trú hợp lệ còn lại là hơn 06 tháng;
- (3) Tuân thủ luật pháp và quy định của Trung Quốc và kỷ luật trường học;
- (4) Sinh viên chuyên ngành, Nghiên cứu sinh sau đại học, Sinh viên bồi dưỡng, Học giả nghiên cứu đã học liên tục trong hơn 01 năm trong trường hiện tại;
- (5) Thành tích học tập tốt và đáp ứng các yêu cầu của trường;
- (6) Các điều kiện khác theo quy định của nhà trường.
Cách xin việc làm ở Trung Quốc?
Tìm kiếm việc làm thêm tại Trung Quốc ở đâu? Những trang web có việc làm thêm khi đến Trung Quốc là địa chỉ tìm việc tốt nhất của bạn. Ví dụ: http://www.zhaopin.com; http://www.58.com; http://www.51job.com; http://www.ganji.com;
Bạn cũng nên chịu khó ra phố, để tìm việc tại những quán ăn, cửa hàng, siêu thị,… Và một cách tốt hơn khác là hỏi những vị “tiền bối” đã từng học tập và làm thêm tại nơi mà bạn học.
Đó là cách tin tưởng nhất để tìm việc làm thêm.
Thông tin bài viết "Đại học Công nghệ Đại Liên" chỉ mang tính chất tham khảo. Yêu cầu hỗ trợ và tư vấn vui lòng liên hệ Gọi hoặc Zalo: (08) 68.183.298 - Email: [email protected]
Du học Trung Quốc: Đại Liên, Liêu Ninh
Tìm kiếm du học Trung Quốc: Chi phí du học trung quốc 1 năm, Chi phí du học Trung Quốc tự túc, du học nghề trung quốc, du học trung quốc nên chọn trường nào, Du học Trung Quốc Nên học ngành nào, Du học Trung Quốc Ngành điện ảnh, du học trung quốc ngành du lịch, Du học Trung Quốc Ngành kế toán, Du học Trung Quốc Ngành kinh tế, Du học Trung Quốc Ngành ngôn ngữ, Du học Trung Quốc Ngành quản trị kinh doanh, Du học Trung Quốc Ngành truyền thông, kinh nghiệm du học trung quốc, Những khó khăn khi du học Trung Quốc, Trung tâm tư vấn du học trung quốc tại tphcm
Top Các trường đại học tại Đại Liên, Liêu Ninh mới nhất 2023
Du học Đại Liên, Trung Quốc 2023: Top Các trường đại học tại Đại Liên, Tư vấn các chọn ngành cũng như học phí, Hướng dẫn làm hồ sơ apply Du học Đại Liên, Thời điểm nộp hồ sơ xin Học bổng CSC, Khổng tử, Học bổng chính phủ Đại Liên, Hiện nay năm 2023 Các trường tại Đại Liên - Trung Quốc xét tuyển theo học lực từ Trung Bình - Khá - Giỏi cho các hệ đại học Thạc sĩ và Tiến sĩ cho Các chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực về khoa học, kỹ thuật, nhân văn, luật, y khoa, lịch sử, triết học, kinh tế, quản lý, giáo dục và nghệ thuật.